Tôi cần phải lắp đặt bao nhiêu tấm pin cho ngôi nhà của mình?
Hệ thống năng lượng mặt trời có kích thước như thế nào là dựa trên mức tiêu thụ năng lượng của gia đình bạn, và được đo với một đơn vị cụ thể là kilowatt-giờ (kWh). Nhưng nếu bạn không có những số liệu chi tiết, bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin về kích thước những hệ thống thông dụng để bạn có thể dễ dàng hình dung. |
Khi mọi người lần đầu tiên xem xét ý tưởng về việc lắp năng lượng mặt trời, một trong những câu hỏi đầu tiên xuất hiện trong đầu là “Tôi sẽ cần bao nhiêu tấm pin năng lượng mặt trời để cung cấp năng lượng cho ngôi nhà của mình?”
Mặc dù cách chính xác và đáng tin cậy duy nhất để định cỡ hệ thống điện mặt trời cho gia đình là dựa trên mức tiêu thụ điện hàng tháng của nhà bạn, chúng tôi cũng hiểu rằng không phải ai cũng có sẵn các thông tin đó. Đối với những người mới bắt đầu nghiên cứu về điện mặt trời, chúng tôi muốn cung cấp số lượng tấm pin cho các hệ thống có kích thước chuẩn dựa trên các dự án điển hình, mặt bằng chung mà nhiều người thường lắp đặt.
Trước khi chúng ta đi vào phân tích, chúng ta nên rõ ràng một số vấn đề: Các bảng số liệu này được ước tính dựa trên mức trung bình của các hộ gia đình tại Việt Nam. Cho nên nếu bạn đang sinh sống và làm việc tại quốc gia khác có thể nhu cầu năng lượng của bạn sẽ khác với những số liệu trung bình của các hộ dân tại Việt Nam một chút.
Các bảng này đưa ra một điểm chuẩn để giúp bạn trả lời các thắc mắc sơ bộ như có bao nhiêu tấm pin mặt trời có thể vừa trên mái nhà của bạn và liệu năng lượng mặt trời có phù hợp với ngân sách của bạn hay không. Nếu bạn thực sự quyết định lắp đặt điện mặt trời, bạn sẽ cần thu thấp các dữ liệu về mức tiêu thụ năng lượng và kích thước không gian lắp đặt mà bạn ngôi nhà của bạn cần có.
Mục lục
1. Tôi cần bao nhiêu pin mặt trời dựa trên diện tích ngôi nhà?
Diện tích (m²) | Kích thước hệ thống | Số tấm pin Mono 380W |
Số tấm pin Poly 260W
|
23 | 0.66 kW | 2 | 3 |
46 | 1.32 kW | 3 | 5 |
70 | 1.98 kW | 5 | 8 |
93 | 2.64 kW | 7 | 10 |
116 | 3.3 kW | 9 | 13 |
139 | 3.96 kW | 10 | 15 |
163 | 4.62 kW | 12 | 18 |
186 | 5.28 kW | 14 | 20 |
209 | 5.94 kW | 16 | 23 |
232 | 6.6 kW | 17 | 25 |
255 | 7.26 kW | 19 | 28 |
279 | 7.92 kW | 21 | 30 |
302 | 8.58 kW | 23 | 33 |
325 | 9.24 kW | 24 | 36 |
348 | 9.9 kW | 26 | 38 |
372 | 10.56 kW | 28 | 41 |
395 | 11.22 kW | 30 | 43 |
418 | 11.88 kW | 31 | 46 |
441 | 12.54 kW | 33 | 48 |
465 | 13.2 kW | 35 | 51 |
2. Cần bao nhiêu tấm pindựa trên số phòng ngủ của căn nhà?
Nếu bạn không biết thể nắm rõ được mức tiêu thụ điện của ngôi nhà mình, chúng tôi có thể ước tính kích thước hệ thống năng lượng mặt trời dựa trên số phòng ngủ của nhà bạn.
Những ước tính này dựa trên nghiên cứu từ Hiệp hội người giúp việc nhà Quốc gia của Mỹ (NAHB – National Association of Homebuilders) báo cáo nhà trung bình của người Mỹ có khoảng 3,38 phòng ngủ. Chúng tôi đã tham chiếu con số đó so với mức sử dụng điện trung bình hàng tháng của một hộ gia đình tại Việt Nam để biên soạn bảng bên dưới đây:
Số phòng ngủ
|
Kích cỡ hệ thống yêu cầu
|
Số lượng tấm pin | |
Mono 380W | Poly 260W | ||
1 | 1.94 kW | 6 | 8 |
2 | 3.88 kW | 11 | 15 |
3 | 5.82 kW | 16 | 23 |
4 | 7.75 kW | 21 | 30 |
5 | 9.69 kW | 26 | 38 |
6 | 11.63 kW | 31 | 45 |
3. Tôi cần lắp đặt bao nhiêu tấm năng lượng mặt trời để loại bỏ hóa đơn tiền điện?
Tiếp theo, hãy giả sử bạn mức phí bạn phải chi trả trung bình cho công ty điện lực là 3.000 đồng/kWh. Dựa vào hóa đơn tiền điện trung bình hàng tháng, bạn có thể xác định được mình cần bao nhiêu tấm là đủ
Hóa đơn tiền điện mỗi tháng (đồng)
|
Kích cỡ hệ thống yêu cầu
|
Số lượng tấm pin | |
Mono 380W | Poly 260W | ||
460,000 | 1 kW | 3 | 4 |
920,000 | 2 kW | 6 | 8 |
1,380,000 | 3 kW | 8 | 12 |
1,840,000 | 4 kW | 11 | 16 |
2,300,000 | 5 kW | 14 | 20 |
2,760,000 | 6 kW | 16 | 24 |
3,220,000 | 7 kW | 19 | 27 |
3,680,000 | 8 kW | 22 | 31 |
4,140,000 | 9 kW | 24 | 35 |
4,600,000 | 10 kW | 27 | 39 |
5,175,000 | 12 kW | 32 | 47 |
5,750,000 | 13 kW | 35 | 50 |
6,325,000 | 14 kW | 37 | 54 |
6,900,000 | 15 kW | 40 | 58 |
7,475,000 | 17 kW | 45 | 66 |
8,050,000 | 18 kW | 48 | 70 |
8,625,000 | 19 kW | 51 | 74 |
9,200,000 | 20 kW | 54 | 79 |
4. Cần bao nhiêu tấm pin mặt trời dựa trên mức sử dụng điện?
Những ước tính phía trên chỉ là điểm khởi đầu để bạn hình dung tổng quát được nhu cầu của mình. Nhưng nếu bạn đã quyết định xây dựng một dự án hệ thống pin năng lượng mặt trời cho gia đình mình, thì bạn sẽ cần phải trải qua các quá trình định cỡ chính xác hơn dựa trên mức sử dụng điện của gia đình bạn.
Việc sử dụng điện năng của bạn được đo bằng kilowatt-giờ (kWh), có thể được tìm thấy trên hóa đơn tiền điện hàng tháng của bạn.
Số liệu của 12 tháng tiền điện gần nhất của nhà bạn sẽ rất cần thiết nếu bạn muốn thiết kế hệ thống điện mặt trời của mình dựa trên hóa đơn điện, để tính đến các điểm “đỉnh” và “đáy” mức tiêu thụ điện của bạn tại các thời điểm trong năm.
Bảng dưới đây cho thấy số lượng pin quang điện cũng như kích cỡ hệ thống chuẩn dựa trên mức sử dụng năng lượng trung bình hàng tháng của gia đình bạn. Đây là cách chính xác nhất để điều chỉnh kích thước hệ thống của bạn sao cho phù hợp nhất:
Mức độ tiêu thụ hàng tháng
|
Kích cỡ hệ thống yêu cầu
|
Số lượng tấm pin | |
Mono 380W | Poly 260W | ||
100 | 0.72 kW | 2 | 3 |
200 | 1.43 kW | 4 | 6 |
300 | 2.15 kW | 6 | 9 |
400 | 2.87 kW | 8 | 12 |
500 | 3.58 kW | 10 | 14 |
600 | 4.30 kW | 12 | 17 |
700 | 5.02 kW | 14 | 20 |
800 | 5.73 kW | 16 | 23 |
900 | 6.45 kW | 17 | 25 |
1,000 | 7.17 kW | 19 | 28 |
1,200 | 8.60 kW | 23 | 34 |
1,400 | 10.04 kW | 27 | 39 |
1,600 | 11.47 kW | 31 | 45 |
1,800 | 12.90 kW | 34 | 50 |
2,000 | 14.34 kW | 38 | 56 |
2,250 | 16.13 kW | 43 | 63 |
2,500 | 17.92 kW | 48 | 69 |
2,750 | 19.71 kW | 52 | 76 |
3,000 | 21.51 kW | 57 | 83 |
Như vậy với 4 cách tiếp cận ở trên, các bạn có thể chọn ra một cách phù hợp và xác định được số lượng tấm pin mà mình cần phải mua sắm để lắp đặt hệ thống. Hãy nhấp vào để tham khảo các loại tấm pin năng lượng mặt trời giá bao nhiêu?